GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

1. Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế là gì?

Theo quy định tại theo 9 Điều 3 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch 2017

Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế là việc xây dựng, bán, tổ chức chương trình du lịch để phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài..

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

Với doanh nghiệp:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 đồng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 đồng;
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 đồng

c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Với người phụ trách:

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

- Quản trị lữ hành;

- Điều hành tour du lịch;

- Marketing du lịch;

- Du lịch;

- Du lịch lữ hành;

- Quản lý và kinh doanh du lịch;

- Quản trị du lịch MICE;

- Đại lý lữ hành;

- Hướng dẫn du lịch;

- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);

- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

- Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành thể hiện trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

đ) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

4. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
  • Trong thời hạn 10  ngày, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/ Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở

Trường hợp từ chối, phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối.  

Nếu Bạn có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến đăng ký Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và cung cấp Dịch vụ tốt nhất  theo thông tin sau:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ IP PRO

Địa chỉ:  Tòa A Hoàng Huy Goldenland, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0987858890

Website: ippro.vn

Email: ippro@gmail.com

nhận tư vấn trực tiếp

Để lại thông tin theo form dưới đây và chúng tôi sẽ gọi lại tư vấn
chi tiết cho bạn